Skip to main content

Tổng hợp lệnh kiểm tra thông số VPS/ Server

Tổng hợp lệnh kiểm tra thông số VPS/ Server là danh sách các lệnh phổ biến giúp chúng ta kiểm tra thông tin của server, dưới đây là list danh sách lệnh phổ biến hay dùng.

Kiểm tra CPU

1-Lấy thông tin CPU bằng Cat

cat /proc/cpuinfo

##ket qua:
Linux CPU Information
processor	: 0
vendor_id	: GenuineIntel
cpu family	: 6
model		: 69
model name	: Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
stepping	: 1
microcode	: 0x1c
cpu MHz		: 1700.062
cache size	: 3072 KB
physical id	: 0
siblings	: 4
core id		: 0
cpu cores	: 2
apicid		: 0
initial apicid	: 0
fpu		: yes
fpu_exception	: yes
cpuid level	: 13
wp		: yes
flags		: fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts
bugs		:
bogomips	: 4788.92
clflush size	: 64
cache_alignment	: 64
address sizes	: 39 bits physical, 48 bits virtual
power management:
......

Muốn lấy thông tin cụ thể có thể kết hợp với lệnh grep. Vd muốn lấy thông tin của vendor, model, số lượng cpu, số core...

$ cat /proc/cpuinfo | grep 'vendor' | uniq        #view vendor name
$ cat /proc/cpuinfo | grep 'model name' | uniq        #display model name
$ cat /proc/cpuinfo | grep processor | wc -l        #count the number of processing units
$ cat /proc/cpuinfo | grep 'core id'            #show individual cores   

2- Xem kiến trúc của CPU bằng lscpu

Lệnh lscpu in ra kiến trúc của CPU từ sysfs và /proc/cpuinfo:

$ lscpu

## ket qua
Architecture:          x86_64
CPU op-mode(s):        32-bit, 64-bit
Byte Order:            Little Endian
CPU(s):                4
On-line CPU(s) list:   0-3
Thread(s) per core:    2
Core(s) per socket:    2
Socket(s):             1
NUMA node(s):          1
Vendor ID:             GenuineIntel
CPU family:            6
Model:                 69
Model name:            Intel(R) Core(TM) i5-4210U CPU @ 1.70GHz
Stepping:              1
CPU MHz:               1303.687
CPU max MHz:           2700.0000
CPU min MHz:           800.0000
BogoMIPS:              4788.92
Virtualization:        VT-x
L1d cache:             32K
L1i cache:             32K
L2 cache:              256K
L3 cache:              3072K
NUMA node0 CPU(s):     0-3
Flags:                 fpu vme de pse tsc msr pae mce cx8 apic sep mtrr pge mca cmov pat pse36 clflush dts acpi mmx fxsr sse sse2 ss ht tm pbe syscall nx pdpe1gb rdtscp lm constant_tsc arch_perfmon pebs bts rep_good nopl xtopology nonstop_tsc aperfmperf eagerfpu pni pclmulqdq dtes64 monitor ds_cpl vmx est tm2 ssse3 sdbg fma cx16 xtpr pdcm pcid sse4_1 sse4_2 movbe popcnt tsc_deadline_timer aes xsave avx f16c rdrand lahf_lm abm epb tpr_shadow vnmi flexpriority ept vpid fsgsbase tsc_adjust bmi1 avx2 smep bmi2 erms invpcid xsaveopt dtherm ida arat pln pts

Ngoài ra có thể sử dụng các package khác bằng cách cài đặt chúng trên VPS/Server: 

  • cpuid
  • dmidecode
  • inxi
  • lshw
  • hardinfo

Cách kiểm tra thông tin của hệ điều hành Linux / Unix

1-Kiểm tra phiên bản Linux Kernel

uname -a
## hoặc
uname -or

2-Kiểm tra phiên bản hệ điều hành

[Trên CentOS]
cat /etc/centos-release    

[Trên RHEL]
cat /etc/redhat-release   
Hoặc
cat /etc/system-release

[Xem thêm nhiều thông tin khác]
cat /etc/os-release     

Hoặc sử dung

hostnamectl

Cách kiểm tra Ram on Linux

1-Thực hiện lệnh free -h

free -h

## ket qua
              total        used        free      shared  buff/cache   available
Mem:          1.7Gi       515Mi       143Mi       127Mi       1.1Gi       960Mi
Swap:         2.0Gi       552Mi       1.5Gi

Mem (Bộ nhớ vật lý):

  • total: tổng dung lượng bộ nhớ vật lý là 1.7G
  • used:  lượng bộ nhớ vật lý hiện tại đang được sử dụng là 515Mb.
  • free: lượng bộ nhớ vật lý hiện tại không được sử dụng 
  • shared: lượng bộ nhớ được chia sẻ giữa các tiến trình
  • buff/cache: tổng dung lượng bộ nhớ được sử dụng cho bộ đệm và cache
  • available:  lượng bộ nhớ có sẵn để sử dụng cho các tiến trình mới

Swap (Swap space):

  • total: tổng dung lượng swap space
  • used: lượng swap space đã được sử dụng.
  • free: lượng swap space còn trống

Dùng lệnh tương đương

vmstat -s

2-Kiểm tra Ram vật lý đang sử dụng

egrep --color 'Mem|Cache' /proc/meminfo
## kết quả
MemTotal:        1821008 kB
MemFree:          117164 kB
MemAvailable:     925952 kB
Cached:           949224 kB
SwapCached:        59436 kB

có thể dùng cách tương đương

cat /proc/meminfo
less /proc/meminfo

Lệnh kiểm tra Server bị DDos

1 - Đếm lượng connection vào Port 80

netstat -n | grep :80 |wc -l

2 - Kiểm tra số lượng connection đang ở trạng thái SYN_RECV

netstat -n | grep :80 | grep SYN_RECV|wc -l

3 - Hiển thị tất cả các IP đang kết nối và số lượng kết nối từ mỗi IP

netstat -an|grep :80 |awk '{print $5}'|cut -d":" -f1|sort|uniq -c|sort -rn

4 - Nếu muốn kiểm tra IP nào mở nhiều SYN thì thêm vào

netstat -an|grep :80|grep SYN |awk '{print $5}'|cut -d":" -f1|sort|uniq -c|sort -rn

5 - Đối với server có nhiều IP, để kiểm tra IP nào đang bị tấn công:

netstat -plan | grep :80 | awk '{print $4}'| cut -d: -f1 |sort |uniq -c

6 - Hiển thị tất cả các IP đang kết nối và số lượng kết nối từ mỗi IP:

netstat -an | grep ':80' | awk '{print $5}' | sed s/'::ffff:'// | cut -d":" -f1 | sort | uniq -c

7 – Hiển thị số lượng kết nối mỗi loại

netstat -an | grep :80 | awk '{print $6}' | sort | uniq -c

8 - Hiển thị tất cả các IP đang kết nối và số lượng kết nối từ mỗi IP

watch "netstat -an | grep ':80' | awk '{print \$5}' | sed s/'::ffff:'// | cut -d\":\" -f1 | sort | uniq -c"

watch "netstat -an | grep :80 | awk '{print \$6}' | sort | uniq -c"

Sản Phẩm

Sản Phẩm & Dịch Vụ Dành cho SME